Khung chương trình đào tạo ngành Thú Y chính quy
Ngành Thú y là một trong những ngành nghiên cứu ứng dụng những nguyên tắc của y học trong chẩn đoán và điều trị bệnh cho động vật: gia súc, gia cầm, thú cưng, động vật nuôi trong sở thú, động vật hoang dã.Và được đánh giá là một trong những ngành học đầy tiềm năng trong việc tìm kiếm việc làm.

Ngành Thú y
Mục tiêu đào tạo
- Kiến thức
- Sinh viên được trang bị kiến thức về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; Có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Sinh viên sau khi ra trường có kiến thức cơ bản về toán, lý, hóa, và đặc biệt là kiến thức hóa học có liên quan đến dược chất thú y, kiến thức sinh học có liên quan đến phân loại sinh giới, giải phẫu so sánh để đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức cơ sở và chuyên ngành và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
- Có trình độ B tin học và sử dụng được một số phần mềm máy tính thông dụng cho chuyên ngành thú y
- Được trang bị kiến thức sâu về các môn cơ sở như miễn dịch học, vi sinh vật học thú y, giải phẫu bệnh, sinh lý bệnh và các môn học cơ sở khác làm cơ sở cho việc tiếp thu các môn bệnh học chuyên khoa.
2.Kỹ năng
- Sinh viên được trang bị kỹ năng nghề nghiệp về chẩn đoán, điều trị và kiểm soát bệnh dịch trong các cơ sở sản xuất có quy mô và trình độ khác nhau và các cộng đồng dân cư nông nghiệp có chăn nuôi, nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi và giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong sản xuất.
- Có năng lực nghiên cứu, chọn lựa và chuyển giao các kỹ thuật thú y và vào sản xuất và biết tìm các giải pháp kỹ thuật phù hợp nhằm phòng và trị bệnh kịp thời trong đó coi trọng phòng bệnh là chính (kiểm soát sự lây lan bệnh dịch) cho những cơ sở chăn nuôi có quy mô và trình độ khác nhau và cho cộng đồng chăn nuôi.
- Được trang bị những kỹ năng về tổ chức quản lý điều hành một tổ chức thú y để thực hiện luật thú y một cách hiệu quả ở cơ sở được giao nhiệm vụ.
- Được trang bị các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm nhằm tiếp cận dễ dàng với các đối tượng phục vụ và phát huy được sự đóng góp của những người cùng làm việc để đạt hiệu quả công tác tốt nhất có thể.
Chương trình đào tạo
A | Kiến thức GDĐC |
I | Các học phần bắt buộc |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin |
2 | Tư tưởng HCM |
3 | Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
4 | Tiếng Anh HP1 |
5 | Tiếng Anh HP2 |
6 | Tiếng Anh HP3 |
7 | Tiếng Anh HP4 |
8 | Tin học đại cương |
9 | Hóa phân tích |
10 | Sinh học đại cương |
11 | Xác suất thống kê |
12 | Pháp luật đại cương |
13 | Sinh học phân tử |
14 | Sinh học động vật |
15 | Giáo dục thể chất |
16 | GD quốc phòng |
II | Các học phần tự chọn |
17 | Kỹ năng giao tiếp |
18 | Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp |
19 | Sinh thái nông nghiệp |
20 | Quản lý trang trại |
21 | Quản trị bán hàng |
B | Kiến thức GDCN |
I | Kiến thức cơ sở ngành |
I.1 | Các học phần bắt buộc |
22 | Giải phẫu động vật |
23 | Tổ chức và phôi thai học |
24 | Sinh lý động vật |
25 | Dinh dưỡng động vật |
26 | Dược lý thú y |
27 | Dược liệu thú y |
28 | Vi sinh vật thú y |
29 | Miễn dịch học |
30 | Hoá sinh đại cương |
31 | Di truyền động vật |
32 | Ứng dụng công nghệ sinh học trong thú y |
33 | Thực tập dược thú y |
I.2 | Các học phần tự chọn |
34 | Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành |
35 | Marketing căn bản |
36 | Kinh tế nông nghiệp |
37 | Khuyến nông |
38 | Sinh hóa động vật |
39 | Tiếng Anh chuyên ngành |
II | Kiến thức ngành |
II.1 | Các học phần bắt buộc |
40 | Bệnh lý học thú y |
41 | Phương pháp thí nghiệm vật nuôi |
42 | Độc chất học |
43 | Chẩn đoán bệnh thú y |
44 | Bệnh truyền nhiễm thú y |
45 | Thực hành Bệnh truyền nhiễm thú y |
46 | Ngoại khoa thú y |
47 | Ký sinh trùng thú y |
48 | Bệnh nội khoa thú y |
49 | Bệnh sản khoa |
50 | Luật thú y |
51 | Vệ sinh thú y |
52 | Dịch tễ học thú y |
53 | Giải phẫu bệnh |
54 | Thực hành thú y cơ sở |
55 | Chăn nuôi lợn |
56 | Chăn nuôi gia cầm |
57 | Chăn nuôi trâu bò |
58 | Thực hành thú y trang trại |
59 | Công nghệ sinh sản |
60 | Kiểm nghiệm thú sản |
II.2 | Các học phần tự chọn |
61 | Thức ăn chăn nuôi |
62 | Bệnh dinh dưỡng |
63 | Chọn và nhân giống vật nuôi |
64 | Bệnh chó mèo |
65 | Bệnh thú hoang dã |
66 | Vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật |
67 | Quản lý dịch bệnh trên đàn gia súc |
C | Thực tập nghề nghiệp |
68 | Thực tập Nghề nghiệp 1 |
69 | Thực tập Nghề nghiệp 2 |
D | Tốt nghiệp |
70 | Khóa luận tốt nghiệp |
Theo Đại học Lâm nghiệp
Các trường đào tạo ngành Thú y
Ở nước ta hiện có nhiều trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Thú y, nếu bạn có mong muốn trở thành Bác sĩ Thú y thì có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:
– Khu vực miền Bắc:
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Đại học Nông lâm Bắc Giang
- Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
Khu vực miền Trung:
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP.HCM tại Gia Lai
- Đại học Nông lâm – Đại học Huế
- Đại học Kinh tế Nghệ An
Khu vực miền Nam:
- Đại học Trà Vinh
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP.HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Công nghệ TP.HCM
- Đại học Nông lâm TP.HCM
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Tây Đô
Lời kết, thông qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn chương trình đào tạo ngành thú y hệ đại học chính quy. Hãy lên kế hoạch học tập để đạt những kết quả tốt nhất nhé!